- Làm việc với action
- Làm việc với Interceptor
- Tạo ra một Interceptor
- Result / Result Type
- The Value Stack
- The OGNL
+ Làm việc với action :
- Là component của server.
- Là một container cho phép gọi tất cả các xử lí logic, bussiness để xử lí request của người dùng. Nó sẽ tương tác trực tiếp với các model, cũng như cung cấp dữ liệu cho View.
+ Làm việc với Interceptor :
- Interceptor được sử dụng tương tự như servlet filter. Interceptor được gọi trước khi action được gọi và sau khi action xử lí xong.
- Interceptor là một phần rất quan trọng trong Struts2 nó được cấu hình để thực hiện các chức năng như workflow, validation, upload file,…
Các Interceptor được dựng sẵn :
Interceptor
|
Tên
|
Alias Interceptor | alias |
Chaining Interceptor | chain |
Checkbox Interceptor | checkbox |
Cookie Interceptor | cookie |
Conversion Error Interceptor | conversionError |
Create Session Interceptor | createSession |
Debugging Interceptor | debugging |
Execute And Wait Interceptor | execAndWait |
Exception Interceptor | exception |
File Upload Interceptor | fileUpload |
I18N Interceptor | i18n |
Logger Interceptor | logger |
Message Store Interceptor | store |
Model Driven Interceptor | modelDriven |
Scoped Model Driven Interceptor | scopedModelDriven |
Parameters Interceptor | params |
Prepare Interceptor | prepare |
Scope Interceptor | scope |
Servlet Config Interceptor | servletConfig |
Static Parameters Interceptor | staticParams |
Roles Interceptor | roles |
Timer Interceptor | timer |
Token Interceptor | token |
Token Session Interceptor | tokenSession |
Validation Interceptor | validation |
WorkFlow Interceptor | workflow |
Parameter Filter Interceptor | N/A |
Profiling Interceptor | profiling |
+ Custom một Interceptor :
Ngoài những interceptor trên thì người dùng cũng có thể tạo ra những interceptor cho chính họ. Trong xwork cung cấp cho chúng ta một Interface Interceptor. Interface này có 3 phương thức chính là:
- init(): Phương thức được gọi đúng một lần sau khi Interceptor được tạo ra.
- intercept(): phương thức được gọi mỗi khi action được invoke và Intercept này sẽ thực hiện trước và sau khi action execute.
- destroy: phương thức gọi khi interceptor bị hủy . Thực hiện giải phóng tài nguyên.
Trong xwork cũng cung cấp cho chúng ta một class abstract AbstractInterceptor lớp này implement từ Interface Interceptor. Nó cung cấp cho chúng ta 2 phương thức init() và destroy() rỗng.
+ The value stack : là nơi chứa tất cả các thông tin cần thiết.
+ The OGNL viết tắt của (The object graph navigation language) : giúp lấy dữ liệu từ value stack. Ngoài ra nó còn giúp chuyển đổi và truyền dữ liệu.
+ Validation : cung cấp khả năng validation các dữ liệu.
+ Validation : cung cấp khả năng validation các dữ liệu.
Bài viết được tham khảo bời nguồn sau đây !
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét